Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ

Lượt xem:


2.1. Trình tự thực hiện:

– Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 10 Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008) thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ chỉnh sửa, bổ sung.

+ Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ;

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;

+ Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 8 của Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008) thì Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục.

+ Nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 8 của Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008) thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc qua bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Bản sao, các giấy tờ chứng minh thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015

– Bản sao chứng thực Quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ;

– Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;

– Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;

– Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;

– Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;

– Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;

– Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008);

– Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm;

– Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh.

– Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Nhà trường, nhà trẻ công lập.

2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ của Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo.

2.8. Lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Có Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;

b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ trường mầm non, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;

c) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;

d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

đ) Có Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

e) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008);

g) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;

h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non (là văn bản hợp nhất các văn bản sau: Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008, Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015).

* Ghi chú:

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao:

1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.